Kiến thức mới | Kiến thức đã biết | Kiến thức liên quan |
- Môi trường truyền âm (Bài 17, KHTN 7). - Sự phản xạ âm (Bài 17, KHTN 7). |
- Độ to của âm (Bài 16, KHTN 7). |
- Đo chiều dài (Bài 2, KHTN 6). - Cơ quan phân tích thính giác (Bài 28, KHTN 7). |
Trạng thái | Thành viên | Số nhịp tim | Ghi chú |
Nghỉ ngơi | 1.............................. Nam/nữ ..... .................................................... .................................................... |
||
Ngồi học | 1.............................. Nam/nữ ..... .................................................... .................................................... |
||
Sau khi chơi thể thao | 1.............................. Nam/nữ ..... .................................................... .................................................... |
||
Lúc hồi hộp lo lắng | 1.............................. Nam/nữ ..... .................................................... .................................................... |
Nội dung | Hoạt động HS | Hoạt động GV | Công cụ hỗ trợ |
Các nhóm báo cáo phiếu giao việc 1 | - Gợi ý những khó khăn khi dùng tai nghe y tế hoặc tự đặt tay lên ngực trái đẻ nghe nhịp tim | Tai nghe y tế, đồng hồ mấm giây | |
Hoạt động nhóm, phân tích tình huống theo gợi ý và phát biểu nhiệm vụ đặt ra - Lắng nghe các gợi ý từ GV để phân tích, trả lời các câu hỏi, phát biểu vấn dề trong phiếu học tập - Các thành viên trong nhóm ghi lại phân tích của nhóm mình trong phiếu học tập cá nhân |
- Gợi ý cho học sinh phân tích tình huống bằng câu hỏi: + Càng ra xa thì âm nghe được thay đổi thế nào ? + Có thể ở xa mà vẫn nghe được âm thanh nhỏ không + Có thể chế tạo một dụng cụ giúp truyền âm thanh đến tai một cách rõ ràng hay không ? |
||
Thống nhất |
Ý kiến học sinh | Khó khăn trong quá trình nghe nhịp tim |
Nội dung | Hoạt động Hs | Hoạt động GV | Công cụ hỗ trợ |
Xác định kiến thức cần tìm hiểu | - Xuất phát từ tình huống đặt ra, xác định kiến thức cần học - Lắng nghe hỗ trợ bằng câu hỏi, hình ảnh...từ GV để xác định kiến thức |
- GV cho học sinh xác định kiến thức cần tìm hiểu - Hỗ trợ HS bằng những câu hỏi gợi ý xác định kiến thưc |
- Không |
Thí nghiệm tìm hiểu sự truyền âm | - Lắng nghe thông báo đặt vấn đề từi GV. - Quan sát dụng cụ thí nghiệm ghi nhận lại những thao tác, dụng cụ trong thí nghiệm . - Chú ý những điều cần quan sát, lắng nghe để kịp thời ghi nhận vào phiếu học tập sau khi quan sát thí nghiệm của GV. - Lắng nghe âm thanh, quan sát quả cầu như yêu cầu ban đầu. - Trả lời về kết quả thú nghiệm. - Tổng kết thí nghiệm rút ra kiến thức nền cần tìm hiểu - Lắng nghe và chính xác hóa lại câu trả lời bài ghi chép của mình. - Quan sát mô hình đọc tài liệu và phân tích, ghi nhận lại cấu tạo màng nhĩ và chức năng của nó trong tai. |
- GV thông báo vấn đề thí nghiệm 1: Không khí có truyền được âm thanh không? - Lắp đặt, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (thí nghiệm sự truyền âm qua chất khí – Vật lí 7). - Thông báo cho HS những điều kiện cần lắng nghe và quan sát trong thí nghiệm: Quan sát biên độ dao động của hai quả cầu. - Thực hiện thí nghiêm. - Cho HS nhận xét về sự dao động và biên độ của hai quả cầu. - Đặt câu hỏi: Âm thanh có truyền được trong chất khí hay không? Âm truyền đi càng xa nguồn âm, độ to của âm thay đổi như thế nào? - Trả lời câu hỏi và tổng kết kiến thức qua thí nghiệm cho học sinh - Giới thiệu về mô hình tai người và chức năng của màng nhĩ trong tai. |
- Dụng cụ thí nghệm sự truyền âm trong chất khí/ - Phiếu học tập cho HS ghi chép kiến thức cần học/ - Mô hình cấu tạo tai người |
Đọc SGK, tài liệu tìm hiểu về tốc độ truyền âm | - Tiếp nhận vấn đề cần tìm hiểu. - Hoạt động nhóm đọc SGK, tài liệu hướng dẫn so sánh tốc độ truyền âm trong các môi trường. - Phát biểu và ghi chép kiến thức vừa tìm hiểu trong SGK và tài liệu hướng dẫn |
- Đặt vấn đề: Tốc độ truyền âm trong các môi trường này có giống nhau không? - Cho HS hoạt động nhóm, đọc tài kiệu so sánh tốc độ truyền âm. - Cho HS phát biểu, so sánh tốc dộ truyền âm trong các môi trường. - Ghi chép nội diung kiến thức so sánh tốc độ truyền âm qua các môi trường |
- Bảng liệt kê vận tốc truyền âm một số môi trường |
Thông báo nội dung tìm hiểu ở nhà | - Ghi chép nội dung được yêu cầu tìm hiểu. - Đặt câu hỏi về nội dung, hình thức báo cáo và thao tác tìm hiểu thông tin trình bày. - Ghi chú cách thức liên lạc để nhận hôc trợ từ GV. |
- Thông báo yêu cầu HS tìm hiểu ở nhà về cấu tạo đặc điểm của tai người và các chất bị dẫn truyền âm. - Hướng dẫn HS cách trình bày. cách liên lạc để nhận hỗ trợ từ GV |
- Hình thức liên lạc với GV. - Mô hình cấu tạo trong tai người. |
Nội dung | Hoạt động của Hs | Hoạt động GV | Công cụ hỗ trợ |
Báo cáo thiết kế đã lựa chọn ở nhà | - Chuẩn bị báo cáo. - Báo cáo sản phẩm ở nhà của nhóm mình. - Đặt câu hỏi cho nhóm trình bày về cấu tạo của tai ngoài, về các dunhgj cụ dẫn truyền âm thanh mà nhóm đã tìm được. - Lắng nghe tổng kết của GV và ghi chú lại những điểm cần lưu ý. |
- Nêu lại nội dung trình bày. - Tổ chức nhóm Hs báo cáo sản phẩm. - Cho Hs đặt câu hỏi, so sánh nhược điểm của các laoij dụng cụ dẫn truyền âm thanh. - Tổng kết đánh giá phần trình bày của Hs. - Hỗ trợ Hs rút ra nguyên tắc chung và lưu ý của các dụng cụ này. |
Mô hình cấu tạo tai |
Thiết kế chế tạo dụng cụ truyền dẫn truyền âm thanh | - lắng nghe yêu cầu chế tạo. - Thống nhất tiêu chí đánh giá thiết kế. - Thực hiện thiết kế bản vẽ, phương án chế tạo |
- Thống nhất yêu cầu cần đạt của bản thiết kế với Hs. - Cho Hs thực hiện thiết kế bản vẽ và phuuwong án chế tạo. |
- Giấy A0 cho Hs thực hiện thiết kế bản vé. |
Tổng kết và dặn dò | - Dừng hoạt động, tổng kết, ghi nhận lại ý kiến. - Phân công thành viên mang dụng cụ, nguyên vati liệu để tiến hành chế tạo, thi công lắp đặt trong tiết học sau. |
- Dặn dò Hs tiếp tục hoàn thiện phương án thiết kế. – Thông báo Hs mang dụng cụ để chế tạo cho tiết học sau. | - Danh sách những dụng cụ Gv có thể hỗ trợ và phương tiện liên lạc với Gv khi cần thiết |
STT | Thang điểm đánh giá | ||
1 điểm | 2 điểm | 3 điểm | |
1 | Bản thiết kế sơ sài hình dạng, không ghi được kích thước dự đoán của các bộ phận sẽ chế tạo | Bản thiết kế sơ sài hình dạng, không ghi được kích thước các bộ phận còn chau chi tiết. | Bản thiết kế rõ ràng hình dạng, ghi cụ thể các dụng cụ truyền âm thanh. |
2 | Không chú thích phần nào của dụng cụ được chế tạo bằng vật kiệu gì | - Chú thích chưa đầy đủ, trình bày chưa rõ ràng phần nào của dụng cụ được chế tạo bằng vật liệu gì. | - Chú thích đầy đủ rõ ràng phần nào của dụng cụ được chế tạo bằng vật liệu gì |
3 | Không chú thích phần nào của dụng cụ được chế tạo bằng vật kiệu gì | - Chú thích chưa đầy đủ, trình bày chưa rõ ràng phần nào của dụng cụ được chế tạo bằng vật liệu gì. | - Chú thích đầy đủ rõ ràng phần nào của dụng cụ được chế tạo bằng vật liệu gì |
Nội dung | Hoạt động Hs | Hoạt động GV | Công cụ hỗ trợ |
Báo cáo mô hình chế tạo dụng cụ truyền âm | - Báo cáo thiết kế chế tạo và phương án thi công của nhóm mình truwocs tập thể lớp. - Tập thể lướp nhận xét bản thiết kế và cho ý kiến đóng góp - Lựa chọn phương án sử dụng vật liệu tối ưu và cách lắp ráp phù hợp để tiến hành thực hiện. |
- Cho HS báo cáo bản thiết kế - Cho HS nhận xetsb bản thiết kế - Gv nhận xét về bản thiết kế của nhóm - GV gợi ý. hỗ trợ phát triển thiết kế cảu nhóm |
|
Thực hiện chế tạo dụng cụ truyền âm | - Thống nhất yêu cầu cần đạt về sản phẩm và thang điểm đánh giá sản phẩm với GV. - Nhận những dụng cụ được cung cấp để hỗ trợ quá trình chế tạo. Chú ý các thao tác an toàn trong quá trình sử dụng. - Thư kí nhóm ghi chép lại hoạt động của nhóm |
- Thống nhất yêu cầu cần đạt của sản phẩm cần chế tạo với HS. - Thông báo thời gian hoạt động. - Phát dunhgj cụ hỗ trợ như súng bắn keo, keo... - Quan sát hành vi năng lực cảu HS. |
- DSungs bắn keo hai mặt kéo... |
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu giao việc số 3 |
TT | 1,0 điểm | 2,0 điểm | 3,0 điểm |
1 | Đeo được và nghe được nhịp tim bằng tai | Đeo được vào hai tai nhưng nghe được nhịp tim bằng một tai | Đeo được và nghe được nhịp tim bằng cả hai tai. |
2 | Khoang cách nghe nhịp tim lớn hơn hoặc bằng 0,5m. | Khoang cách nghe nhịp tim lớn hơn hoặc bằng 1,0m. | Khoang cách nghe nhịp tim lớn hơn hoặc bằng 1,5m. |
Các mối ghép hình chưa đảm bảo chắc chắn | Các mối ghép hình đảm bảo chắc chắn | Các mối ghép hình đảm bảo chắc chắn, thẩm mĩ | |
Chi phí để làm ra sản phẩm trên 30.000 | Chi phí để làm ra sản phẩm từ 15.000 đến 30.000 | Chi phí để làm ra sản phẩm dưới 15.000 |
Nội dung | Hoạt động HS | Hoạt động GV | Công cụ hỗ trợ |
Báo cáo sản phẩm của các nhóm | - Trưng bày sản phẩm. - Trình diễn sản phẩm dụng cụ truyền dẫn âm thanh của nhóm - Nói lên điểm mới lạ trong thiết kế vật liệu cách lắp đặt. - Lắng nghe nhận xét từ các HS khác trong lớp và từ GV. - Thảo luận nhóm, trả lười câu hỏi của GV về kiến thức đã thgu thập được kĩ năng đa rèn luyện được qua quá trình thực hiện chủ đề STEM. |
- Cho HS trình diễn sản phẩm. - Hs cả lớp nhận xét sản phẩm. - Đặt câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu kiến thức và khgar năng vận dụng kiến thức qua chủ đề STEM vừa thực hiện. |
- Câu hỏi kiểm tra kiến thức kĩ năng sau chủ đề |
Tổng kế đánh giá dự án của lớp | - Lắng nnghe nhận xét của GV. - Tổng kết lại nội dung kiến thức Vât lí về môi trường truyền âm. - Suy nghĩ phát triển mở rộng mô hình vừa thực hiện |
- Nhận xét về quá trình làm việc dự án. - Tổng kết kiến thức môi trường truyền âm |
- Tổng kết kiến thức cần học và ứng dụng |
Tác giả: Tổ Hóa - Sinh
Nguồn tin: Trường THCS Tân Bình, thành phố Điện Biên Phủ:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn